Kinh Nghiệm Đời Thường

Kiến thức là vô tận

Header Ads

Thursday, January 12, 2023

Cách xưng hô trong tiếng Nhật cực chuẩn, theo ngữ cảnh

Người Nhật rất coi trọng cách xưng hô nên khi giao tiếp với người Nhật bạn phải sử dụng từ cho chính xác. Tuy nhiên, việc xưng hô còn tùy vào ngữ cảnh, địa vị và mối quan hệ của người nó. Để thuận tiện hơn trong giao tiếp tiếng Nhật, bài viết này sẽ chia sẻ về cách xưng hô trong tiếng Nhật. Cùng tìm hiểu nhé!

Cách xưng hô trong tiếng Nhật cực chuẩn

Ngôi nhân xưng trong tiếng Nhật

Trước khi tìm hiểu về cách xưng hô trong tiếng Nhật, bạn cần phải biết những ngôi nhân xưng trong tiếng Nhật để sử dụng cho đúng.

>>> Sách học tiếng nhật cho trẻ em

>>> Học tiếng nhật qua bài hát

Ngôi nhân xưng

Tiếng Nhật

Nghĩa

Cách sử dụng

Ngôi thứ 1

わたし(watashi)

tôi

Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng.

わたくし (watakushi)

tôi

Lịch sự hơn わたし, cách xưng hô khiêm tốn được dùng trong các buổi lễ trang trọng.

わたしたち (watashitachi)

chúng tôi


われわれ (ware ware)

chúng ta

Bao gồm cả người nghe. 

わたし たち là “chúng tôi”, không bao gồm người nghe.

あたし(atashi)

tôi

Đây là cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng.

ぼく(boku)

tôi

Dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng, lễ nghi.

あたし (atashi)

tôi

Là cách xưng mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn.

おれ (ore)

tao

Dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè với người thân thiết ít tuổi.

Ngôi thứ hai

あなた (anata)

bạn

Đây là cách gọi lịch sự người mà bạn không thân thiết lắm, số nhiều dạng lịch sự của từ này đó là  貴方がた(あなたがた、anatagata) 

Quý vị, quý anh chị, đây là dạng hết sức lịch sự hay số nhiều dạng thân mật suồng sã của nó là あなたたち(anatatachi) : Các bạn, các người.

しょくん(shokun)

các bạn

Xưng hô lịch sự dùng với người ít tuổi hơn. Dạng lịch sự hơn sẽ là あなた がた

おまえ (omae)

mày


てまえ hay てめえ (temae, temee)

mày

Ở dạng mạnh hơn おまえ. Không nên dùng từ này (trừ tình huống chửi bới). Đây là cách xưng hô bất lịch sự.

きみ (kimi)

em

Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn.

Ngôi thứ ba

かれ (kare)

anh ấy


かのじょう (kanojou)

cô ấy


かられ (karera)

họ


あのひと (ano hito)/ あのかた (ano kata)

vị ấy, ngài ấy.



Cách xưng hô tiếng Nhật trong gia đình

Cách xưng hô tiếng Nhật trong gia đình

Cách xưng hô trong tiếng Nhật trong gia đình được sử dụng như sau:

Khi nói về các thành viên trong gia đình mình

  • ぼく: Con (dùng cho con trai).

  • わたし: Con (dùng cho cả trai lẫn gái).

  • りょうしん: Bố, mẹ.

  • おじいさん / おじいちゃん: Ông.

  • おばあさん / おばあちゃん: Bà.

  • おばさん / おばちゃん: Cô, dì.

  • おじさん / おじちゃん: Chú, bác.

  • あに/あね: Anh/chị.

  • おとうと/いもうと: Em trai/em gái.

Khi nói về các thành viên của gia đình người khác

  • りょうしん: Bố mẹ.

  • むすこさん: Con trai.

  • むすめさん: Con gái.

  • おにいいさん: Anh.

  • おねえさん: Chị.

  • いもうとさん: Em gái.

  • おとうとさん : Em trai.

Một số từ xưng hô trong gia đình khác

  • 家族 か ( ぞく): Gia đình.

  • 夫婦 ふうふ: Vợ chồng.

  • 主人 しゅじん: Chồng.

  • 夫 おっと: Chồng.

  • 家内 かない: Vợ.

  • 妻 つま: Vợ.

  • 甥 おい: Cháu trai.

  • 姪 めい: Cháu gái.

  • 孫 まご: Cháu.

  • 義理の兄 ぎりのあに: Anh rể.

  • 義理の弟 ぎりのおとうと: Em rể.

  • 義理の息子 ぎりのむすこ: Con rể.

Cách xưng hô trong tiếng Nhật ở trường học

Cách xưng hô trong tiếng Nhật ở trường học là rất cần thiết đối với những ai đến Nhật để du học. Xưng hô tiếng Nhật trong trường học chia làm 2 loại là xưng hô với các thầy, cô và bạn bè.

Cách xưng hô tiếng Nhật trong trường học

Xưng hô với thầy cô

  • Thầy xưng hô với học trò: 

    • Ngôi thứ nhất: Sensei/Boku/Watashi.

    • Ngôi thứ hai: Tên/Biệt danh + Kun/Chan hoặc Kimi/Omae.

  • Học trò xưng hô với thầy:

    • Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku.

    • Ngôi thứ hai: Sensei; Tên giáo viên + Sensei; Senseigata (các thầy cô); Kouchou Sensei (hiệu trưởng).

Xưng hô giữa bạn bè với nhau

  • Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore hoặc xưng tên của mình (con gái).

  • Ngôi thứ hai: Tên riêng/Biệt danh + Chan/Kun; Kimi (cậu, đằng ấy - dùng khi thân thiết); Omae; Tên+senpai (gọi các anh chị khóa trước/tiền bối).

Cách xưng hô tiếng Nhật tại công ty, nơi làm việc

Cách gọi trong tiếng Nhật tại công ty, nơi làm việc là kiến thức mà bạn cần nắm chắc để giao tiếp thuận lợi khi làm việc tại Nhật Bản. Tùy vào cấp bậc của người, hoàn cảnh giao tiếp mà bạn chọn cách xưng hô hợp lý.

  • Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).

  • Ngôi thứ hai: 

    • Tên riêng (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).

    • Tên + san (dùng với cấp trên hoặc senpai).

    • Tên + chức vụ (dùng với cấp trên). Chức vụ (ví dụ: Buchou, Shachou...).

    • Tên + senpai (dùng với người vào công ty trước/tiền bối).

    • Omae (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).

    • Kimi (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới).

Một số chức danh cơ bản trong công ty:

  • しゃちょう: Giám đốc.

  • ぶちょう: Trưởng phòng.

  • リーダー: Nhóm trưởng hoặc Phó phòng.

  • セブリーダ: Phó nhóm (dưới nhóm trưởng).

  • しゃいん: Nhân viên.

  • ふくぶちょう: Phó phòng.

  • ふくしゃちょう: Phó giám đốc.

  • ワーカー: Công nhân.

  • さんよ: Cố vấn.

  • してんちょう: Giám đốc chi nhánh.

  • ひしょ: Thư ký.

  • かんさやく: Kiểm toán viên.

  • とりしまりやく: Chủ tịch.

Cách xưng hô xã giao hàng ngày

  • Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore/Atashi.

  • Ngôi thứ hai: Tên + San; Tên + Chức vụ; Omae; Temae; Aniki (đại ca, dùng trong băng nhóm hoặc dùng với ý trêu đùa); Aneki (chị cả, dùng như Aniki)

Cách xưng hô với người yêu

Cách xưng hô với người yêu trong tiếng Nhật

  • Tên gọi + chan/kun: Dành cho các cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20

  • Gọi bằng nickname (dành cho các cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên).

  • Gọi bằng tên (không kèm theo chan/kun): Dành cho các cặp đôi ở độ tuổi 40.

  • Gọi bằng tên + san: Dành cho các cặp đôi ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên.

Một số hậu tố đứng sau tên

  • せんぱい:Dùng cho đàn anh, người đi trước.

  • こうはい:  Dùng cho đàn em, người đi sau.

  • かちょう:Tổ trưởng.

  • おきゃくさま:Khách hàng.

Có thể thấy, cách xưng hô trong tiếng Nhật khá phức tạp. Cho nên để sử dụng đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh bạn cần phải học thuộc từ vựng tiếng Nhật. Nếu bạn cần tìm địa chỉ học tiếng Nhật cơ bản dành cho trẻ em thì hãy chọn ngay trung tâm Tiếng Nhật trẻ em KIZUKI nhé!

Thông tin liên hệ của Trung tâm Tiếng Nhật:

Địa chỉ: Tầng 4, tòa nhà CTM, 299 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: info.kizuki@khangvn.com

Hotline: 0983773473 – 0904822216

No comments:

Post a Comment

Bài đăng phổ biến

Adbox

About

authorChia sẻ kinh nghiệm - Trau dồi kiến thức - Mở rộng tư duy
Xem ngay →



Categories

backend bài hát tiếng anh cho trẻ tiểu học bài tiếng anh dễ hát bảng hiệu bảng hiệu led bảng hiệu quán cà phê bể bơi container biển quảng cáo đèn led ma trận biển quảng cáo đẹp giá rẻ các chủ đề tiếng anh cho bé cách đo tụ điện bằng đồng hồ vạn năng cách làm biển led ma trận 2 mặt cách tính gạch lát nền cách tính m2 gạch lát nền 60x60 cách tính số viên gạch lát nền cải táng mộ cân nhà bếp Cây hương ngoài trời Cây hương thờ ngoài trời chất liệu làm dù chèn ảnh Gif vào Word chiều cao xe container chủ đề tiếng anh cho bé đăng ký thi jlpt dù cán cong dù che mưa du học mỹ du lịch Hà Nội frontend giá ô dù Giấy Kraft học hát bài hát tiếng anh hướng nhà sinh khí là gì hướng sinh khí là gì sinh khí trong phong thủy là gì hướng sinh khí là hướng nào sinh khí nghĩa là gì cung sinh khí elitere.com.vn kế toán trong doanh nghiệp kích thước bàn đảo bếp kích thước bếp đảo kích thước cho đảo bếp kích thước tiêu chuẩn tủ bếp kích thước tủ bếp kích thước tủ bếp chữ l kích thước tủ bếp tiêu chuẩn kinh nghiệm đi phỏng vấn Kinh nghiệm đời thường lăng mộ đá led ma trận lời bài hát tiếng anh cho bé lương kế toán máy hút khử mùi nhà bếp loại nào tốt máy hút mùi bếp loại nào tốt nhất hiện nay Mộ đá Ninh Bình Mockup là gì nhà container nhà trọ container ô che nắng ô dù ô dù cầm tay ô trang trí ô trang trí sự kiện quangcaogiahuy.vn Saffron thiên y phục vị là gì; thiên y nghĩa là gì; hướng thiên y là gì; cung thiên y là gì; thiên y là gì; elitere.com.vn tiếng anh theo chủ đề cho bé tiếng anh trẻ em theo chủ đề vải chống nắng Văn hóa đặt tên của người Trung Quốc vệ sinh răng miệng viectop.com.vn website tuyển dụng xe container Xe ô tô điện

Labels